Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp dành cho du học sinh đi làm thêm
Thứ năm - 30/08/2018 09:31Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Làm quyen với các tính tiền người Hàn Quốc
Khi đi làm thêm tại các cửa hàng tiện ích ở Hàn Quốc chắc chắn bạn sẽ tiếp xúc với máy tính tiền. Để sử dụng được chúng thì hãy nhớ các thuật ngữ từ vựng tiếng Hàn thông dụng xuất hiện trên dụng cụ này:
반품: đổi/trả hàng
일관취소: hủy bỏ 1 mặt hàng vừa tính tiền
지정취소: hủy toàn bộ các mặt hàng vừa tính tiền.
서비스:dịch vụ. Bạn phải bấm khi khách có yêu cầu nạp tiền thẻ giao thông (교통카드 충전) hay dịch vụ sạc pin điện thoại (휴대폰 충전)
Phím FF-MENU: Dùng để tính tiền, thanh toán các mặt hàng nhỏ không có mã vạch.
재인쇄: Nút in lại hóa đơn
보류: bảo lưu. Trong trường hợp khách A đang thanh toán nhưng lại muốn mua thêm đồ, bạn có thể bảo lưu để thanh toán trước cho khách B.
Nút Shift (정산): quyết toán. Đây là nút tổng kết số tiền trước ca và sau ca.
저널조회: Nút dùng để xem lại các hóa đơn đã thanh toán
기타결제: Nút chọn hình thức thanh toán khác như thẻ thành viên, thẻ giảm giá để thanh toán
신용카드: Nút chọn khi thanh toán bằng thẻ tín dụng
현금(합계): Nút chọn khi thanh toán bằng tiền mặt
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp về các món ăn
Ngoài cách sử dụng máy tính tiền cơ bản, bạn cũng phải biết thêm về các món ăn hay có trong các nhà hàng Hàn Quốc. Có rất nhiều khách du lịch họ không biết cách nói mà gọi thẳng bằng tên của món ăn. Hãy tận dụng điểm này để bắt đầu cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Hàn với một công việc làm thêm thật suôn sẻ nhé:
갈비 – thịt sườn
생갈비 – sườn tươi
양념갈비 – sườn tẩm gia vị
삼겹살 – thịt ba chỉ,
된장찌개 – canh tương,
김치찌개 – canh kimchi và
차돌된장찌개 – canh tương thịt
반찬: Các món ăn kèm
무김치 – kimchi củ cải
배추김치 – kimchi cải thảo
쌈무 – cải cuốn
Bạn thấy không từ vựng tiếng Hàn sơ cấp khi đi làm thêm cũng không kém phần phong phú, đa dạng đúng không nào. Bạn cũng đừng chủ quan khi nghĩ làm thêm thì không cần giỏi tiếng nhé. Công việc nào bạn cũng phải có sự chỉnh chu về ngôn ngữ nhất định, đặc biệt khi làm thêm tại những nơi vào giao tiếp nhiều với khách hàng. Dưới đây là những mẫu câu ví dụ:
밥 물래? (밥 먹을래?): Đi Ăn cơm nhé?
모라켓노?: Bạn nói gì vậy?
이렇게 해야 된다이..~ : Phải làm thế này...~
그렇게 하지 마라이~: Đừng làm như thế...~
학생인 거예? (학생인 거야?): Bạn đang là học sinh à?
좀 기다려 주시고예(좀 기다려 주시고요): Vui lòng đợi/chờ một chút.
Du học sinh đi làm thêm khi du học Hàn Quốc chính là cơ hội tích lũy kinh nghiệm quý báu. Các bạn có thể tạo thêm những mối quan hệ, trau dồi vốn từ vựng tiếng Hàn sơ cấp và tìm hiểu nhiều hơn văn hóa xứ sở Kim chi. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn học tập thật tốt và thành công.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 2674
Tháng hiện tại : 5682
Tổng lượt truy cập : 20366108