Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Trọn bộ 10 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 quan trọng
Thứ năm - 17/01/2019 15:11Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Những quyển sách ngữ pháp tiếng Hàn
Cũng giống như mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, cấu trúc dạng câu này là một dạng liên kết rút gọn của 그런데. Từ 그런데 dùng để kết nối hai câu hoàn chỉnh tương đương với -(으)ㄴ/는데 dùng để kết nối hai mệnh đề với nhau, thể hiện sự sự tương phản, hai mệnh đề trái ngược. Nó mang ý nghĩ như however; although;but trong tiếng Anh: Tuy nhiên, vậy mà, mặc dù, nhưng,...
-다가 thường đứng ở sau động từ biểu hiện sự chuyển đổi, hoán đổi khi hành động hoặc trạng thái ở vế trước đang được được diễn ra, thực hiện thì ngay lập tức bị chuyển sang hành động hoặc trạng thái ở vế sau. Hành động diễn ra ở mệnh đề trước đã dừng lại.
Chủ ngữ ở hai vế ở mẫu câu -다가 chủ thể phải là một. Trong khi giao tiếp tiếng Hàn bạn có thể giản lược “가” trong “다가”và chỉ cần dùng “다”.
Tiếng Hàn cũng có khá nhiều điểm chung trong ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 giống với tiếng Anh. Trong đó phải kể đến thì hiện tại tiếp diễn khi -고 있다 gắn liền sau động từ. Lúc này, thể tiếp diễn “ -고 있다” sẽ thể hiện hành động đang được tiếp tục với ý nghĩa “đang”.
Đặc biệt: Trong trường hợp nó đi kèm với các động từ như: 입다 (mặc), 쓰다 (đội), 타다 (cưỡi, lên)..., nó biểu hiện những hành động được tiến hành hoặc kết quả của một quá trình nào đó đang có trạng thái tiếp tục sự việc ở hiện tại.
Kính ngữ đối với chủ ngữ và cấu trúc dạng này bạn phải sử dụng với: -고 계시다.
Khi học nói tiếng Hàn, nếu bạn muốn thể hiện mục đích thực hiện hành động bạn hãy sử dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2. Cụm từ này được gắn liền vào sau động từ, biểu hiện những ý định, mục đích của chính chủ thể thực hiện hành động.
Khi gắn vào sau thân động từ được kết thúc đuôi bằng nguyên âm bạn dùng với -려고; nếu kết thúc là một phụ âm bạn dùng -으려고; đặc biệt nếu kết thúc bằng phụ âm ㄹ bạn dùng với -려고.
Khi người Hàn muốn bộc lộ cảm giác, cảm xúc về sự việc vào một thời điểm ngay lúc bấy giờ họ thường sử dụng cụm từ 네요 cùng với hai thể quá khứ “았/었” và phỏng đoán “겠”.
Nếu phía trước “네요” là danh từ thì bạn chỉ cần sử dụng dạng “(이)네요”. Mẫu ngữ pháp với “네요” được sử dụng chủ yếu khi bạn nghĩ rằng đó là sự việc mà người nghe hoàn toàn không biết.
Cụm từ này thường được gắn vào sau thân tính từ để thể hiện những sự biến đổi của trạng thái theo thời gian. Ngoài nghĩa “càng ngày càng…” bạn có thể sử dụng nó với ý nghĩa: “trở nên hoặc trở thành......hơn”
Cấu trúc vì nên trong học tiếng Hàn!
7. Cấu trúc “Vì, bởi vì” với “-아/어서_이유”
-아/어서_이유 thường được đặt sau các động từ hoặc tính từ. Lúc này, cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 biểu thị sự giải thích nguyên nhân sẽ chia làm ba trường hợp:
Nếu gốc động từ và tính từ khi kết thúc bằng các nguyên âm: “아/오” thì bạn phải cộng với + 아서
Nếu gốc động từ và tính từ khi kết thúc bằng các nguyên âm khác “아/오” thì bạn phải kết hợp với + 어서
Nếu gốc động từ và tính từ kết thúc bằng “하” + “여서”: 하여 (dạng rút gọn 해)
8. -지 못하다/ 못: Mẫu câu thể hiện sự “không thể”
-지 못하다/ 못 được gắn vào thân động từ dùng để thể hiện chủ ngữ mục đích, ý chí nhưng không thực hiện được. Bạn muốn ghi nhớ ngữ pháp này đơn giản, hãy hiểu đó là: bạn “không thể” làm điều gì đó. Sự khác nhau giữa -지 못하다 và -지 않다 đó là: -지 못하다 được dùng khi chủ ngữ có những ý định sẽ làm một việc gì đó nhưng không có khả năng để thực hiện, còn với -지 않다 ngược lại chủ thể có năng lực nhưng không thực hiện hành động.
9. Đuôi kết thúc sử dụng với “ㅂ”불규칙 동사
Trong trường hợp gốc động từ hoặc tính từ có kết thúc đuôi bằng âm “ㅂ” được theo sau bởi một đuôi mà lại có sự bắt đầu với một nguyên âm thì “ㅂ” sẽ bị biến đổi thành “우”. Nhưng đặc biệt với hai cụm từ là 돕다: giúp và 곱다: đẹp khi gặp một đuôi được bắt đầu với: -아/어 thì lúc này âm“ㅂ” sẽ biến âm thành “오”.
10. Cấu trúc phỏng đoán, dự đoán: -(으)ㄹ 것 같다
Đây là một dạng cấu trúc phỏng đoán, sự đoán về một sự vật sự việc nhưng có mang tính chất không chắc chắn, mơ hồ về sự việc đó. Trong ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2, có hai cụm từ là -(으)ㄹ 것 같아요 và -(으)ㄹ 거 같아요 đều mang ý nghĩa tương đồng là phỏng đoán, dự đoán nhưng cụm ngữ pháp của “-(으)ㄹ 거 같아요” vẫn được người Hàn Quốc sử dụng trong văn phong giao tiếp hàng ngày hơn.
Vậy thông qua bài viết trên đây của Trung tâm tiếng Hàn SOFL, các bạn đã tổng hợp được cho mình những phần ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 rất quan trọng. Rất mong các bạn sẽ áp dụng nó vào việc học tiếng Hàn mỗi ngày.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 4776
Tháng hiện tại : 4776
Tổng lượt truy cập : 20375288