Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
3 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn hay gặp trong đề thi TOPIK
Thứ năm - 26/07/2018 05:08Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Bạn có biết về ngữ pháp tiếng hàn phỏng đoán?
1.Ngữ pháp tiếng Hàn phỏng đoán
나.다: hình như có , có vẻ, có lẽ,..
몸이 좀아픈가 봐요. Có vẻ cô ấy không được khỏe.
는 걱 같다: Cấu trúc này được dùng ở thì hiện tại, mang nghĩa là : hình như ( thể hiện sự phỏng đoán, hoặc cảm thấy không chắc chắn)
을 테니(까): thể hiện sự dự đoán về tương lai hoặc ý chí của người nói.
mang nghĩa là : sẽ, nên...
을까 봐(서): Dùng để diễn đạt câu giao tiếp tiếng Hàn lo lắng về một điều gì đó. Mang nghĩa là: Hình như, có vẻ, nhỡ đâu...
는 모양이다: sự đánh giá khách quan, suy đoán về vấn đề nào đó, mang ý nghĩa : có vẻ, hình như..
을 리(가) 없다 / 있다: Có nghĩa là “ làm gì có chuyện đó hoặc không thể có chuyện đó “ hay “ hoặc “ có , lẽ nào ”
을 걸(요): Mang nghĩa“ có lẽ ” chỉ được dùng trong trả lời
을 텐데: Mang ý nghĩa sự kỳ vọng hoặc dự đoán về một sự việc nào đó
2. Ngữ pháp tiếng Hàn thể hiện mục đích
Đây là dạng ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng rất hay gặp trong đề thi TOPIK. Nó thường nằm ở các dạng bài trắc nghiệm, yêu cầu thí sinh chọn được đúng ý nghĩa biểu thị mục đích của nó là gì. Hãy lưu ý ngay với những từ vựng và vị trí chỉ mục đich của nó trong câu sau đây:
–게: Mang ý nghĩa là giải thích cho mục đích của hành động phía sau: để, để cho, để có thể...
Ví dụ: 맜있는 음식을 만들게 신전한 재료를 사다 주세요.
–도록: Có nghĩa “ để , để làm, để có thể”
–을 겸: cụm từ này xuất hiện trong câu với ý nghĩa: dùng để diễn đạt mục đích xảy ra của hành động, trạng thái được thực hiện ở mệnh đề phía sau. Hành động ở mệnh đề trước thường mang tính chất tính chất ý đồ và chính thức: sẵn tiện, sẵn đó, vừa, vừa để làm gì...
– 기 위해(서): Có nghĩa là “ vì một cái gì/ điều gì đó mà phải hy sinh ”
Sự nhượng bộ trong ngữ pháp tiếng Hàn
3. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thể hiện sự nhượng bộ
Kể cả trong giao tiếp tiếng Hàn hàng ngày, người Hàn Quốc cũng sử dụng rất đa dạng mẫu câu này. Nó thể hiện một ý kiến kiên định của người nói cho dù có như thế nào đó. Bạn hãy lưu ý trong đề thi TOPIK với các cách dùng như sau nhé
– 는다고 해도: Mặc dù
vd: 아무리 비싸다고 해도 필요한 책이라면 사야지.: Mặc dù đắt thế nào, nhưng nếu sách tốt thì vẫn cứ mua
– 더라도: dù (câu sau tương phản giả định với câu trước)
vd: 내일무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.: Dù ngày mai có việc gì cũng không được đến muộn.
미국에 가더라도 자주 전화해.: Dù đi Mỹ nhưng vẫn thường xuyên gọi điện về nhà.
– 아/어 봤자: mà xem, đi nữa...
Khi kết hợp động từ + 아/어 봤자: Dù cho sự việc ở mệnh đề 1 có diễn ra thì vẫn sự việc ở mệnh đề hai cũng không có nghĩa lý gì hoặc cũng khó mà xảy ra
vd: 지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 수 없어.: Dù bây giờ có khởi hành đi chăng nữa thì chúng ta cũng không tới đúng giờ được.
Khi kết hợp tính từ + 아/어 봤자: Mang ý nghĩa sự việc, hành động của vế trước không có gì đáng nói hay ngạc nhiên.
DT + 이어도/여도: Có nghĩa là cho dù…, dù…cũng…, dù...nhưng...(Chỉ sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc 1 điều kiện nào đó)
ĐT/TT + 아/어/여도: Được dùng khi tính từ hoặc động từ kết thúc bằng các nguyên âmㅏ, ㅗ
vd: 바빠도 한국말을 공부해요.: Dù bận nhưng tôi vẫn học tiếng Hàn
어도: Được dùng khi động từ / tính từ kết thúc bằng các nguyên âm còn lại
vd: 밥을 먹어도 배부르지 않아요.: Ăn cơm mà cũng chẳng thấy no.
여도: Được dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 => 해도.
VD: 공부를 많이 해도 시험을 잘 못 봤어요.: Dù học chăm chỉ nhưng làm bài vẫn không tốt
Danh từ + 이어도/여도: Mang ý nghĩa mặc dù nhưng nó mệnh đề sau thường mang ý nghĩ không mong muốn của người nói
vd: 일요일이어도 일을 합니다.: Dù là ngày chủ nhật nhưng vẫn làm việc.
Khi câu hỏi nhằm đến dò ý một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì tức là điều đó bị cấm, bạn không được phép, câu trả lời thường mang cấu trúc “–(으)면 안된다”.
VD:
여기 앉아도 됩니까?: Tôi ngồi đây cũng được chứ?
아니오, 앉으면 안됩니다.: Không, bạn không được ngồi đây.
– 으나 마나: Chỉ một việc làm vô ích, vô dụng có làm cũng như không.
vd: 너무 늦어서 지금은 가나 마나예요.: Trễ giờ quá rồi, giờ đi cũng như không
– 고도: (cũng) diễn tả một ý tương phản hoặc một đặc tính khác so với sự việc, cảm giác đã được đề cập ở vế trước.
Ví dụ: 영희는 슬픈 영화를 보고도 울지 않는다.: Yeong Hui xem phim buồn mà cũng không thấy khóc.
– 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng
vd: 커피를 마시기는하지만 좋아하지 않아요.: Uống cafe cũng không sao nhưng tôi không thích cà phê cho lắm.
Bài viết được chia sẻ và tổng hợp bởi Trung tâm tiếng Hàn SOFL. Ngoài những ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản hay gặp trong đề thi TOPIK trên đây các bạn hãy tham khảo và chia sẻ với SOFL ngay nhé!
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đang truy cập :
0
Hôm nay :
1209
Tháng hiện tại
: 1209
Tổng lượt truy cập : 21480322