Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Khám phá đại từ “đa nhân cách” - 당신
Thứ sáu - 22/02/2019 09:31Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Trực tiếp nói chuyện với bản thân
“당신” với tư cách đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, khi bạn dịch “you” từ một ngôn ngữ khác sang tiếng Hàn Quốc. Dùng khi muốn gọi người lạ hoặc một người mình không biết rõ thông tin.
Ví dụ: Tên của bạn/anh/chị/em là gì? - 당신 이름이 뭐요?
Bạn/anh/chị/em là ai? - 당신은 누구십니까?
Tùy thuộc vào giới tính, độ tuổi, mức độ thân mật mà ta có thể dịch thành các đại từ nhân xưng khác nhau như bạn, cậu, mày, anh, chị…
Trong tiếng Hàn, có một bảng phân loại cách sử dụng đại từ xưng hô và 당신 được dùng khi ta muốn tôn trọng đối phương trong lần đầu gặp mặt.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn
Tuy nhiên, trong trường hợp này chỉ dùng trong văn viết (khi ta không biết rõ về người nghe). Trên thực tế, người Hàn rất ít dùng đại từ nhân xưng này để gọi người lớn tuổi hơn mình mà gọi họ bằng những từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ như: 부장님, 과장님, 어머님, 아버님, 누님, 형님, 선생님, 박사님…
Cách dùng thứ 2 là dùng khi vợ chồng dùng để gọi nhau một cách kính trọng, lịch sự, hay dịch là “mình” “em”, “anh”. Nó cũng là một đại từ những người yêu nhau hay gọi nhau nhưng chỉ hay được dùng trong văn thơ, bài hát, thường dịch là “người yêu”, “người”.
Ví dụ: 당신의 눈은 참 아름다워요 - Đôi mắt em thật đẹp làm sao.
당신에게 이 노래를 바칩니다 - Anh dành tặng bài hát này cho em.
2 đại từ nhân xưng dành cho những người yêu nhau ta thấy phổ biến nhất là “여보” và “당신”.
Nghĩa gốc của “여보” trong tiếng Hán có nghĩa là 如寶 (Như bảo). Đây là cách gọi tôn trọng của người chồng, trân trọng vợ như là bảo bối.
“당신” có nghĩa gốc là 當身 (Đáng thân) – là cách gọi tôn trọng của người vợ, coi chồng là người quan trọng giống như chính bản thân mình.
Tuy nhiên theo thời gian, “당신” và “여보” hiện nay được dùng lẫn lộn, không phân biệt nam hay nữ và là cách gọi phổ biến của những cặp vợ chồng tuổi trung niên tại Hàn Quốc.
Tức giận trong tiếng Hàn
Người Hàn khi cãi nhau và muốn đánh nhau hoặc đe dọa đối phương cũng hay dùng đại từ nhân xưng này để chỉ đối phương. Trong trường hợp này, “당신” không còn là kính ngữ với mục đích tôn trọng đối phương mà để thể hiện sự giận dữ và thái độ phản đối, coi thường.
Lúc này, “당신” được dịch giống như “너” – cách gọi những người bằng hoặc kém tuổi mình là “mày”, “thằng”.
Ví dụ: 당신이 뭔데 참견이야 - Mày là ai mà can thiệp (vào việc của tao).
당신 뭐야? - Mày nghĩ mày là ai vậy?
Ta có thể bắt gặp từ này xuất hiện trong kinh thánh hoặc khi nói về thần thánh và những con người đặc biệt vĩ đại. Trong trường hợp này, “당신” có thể được dịch là “Người”.
Ví dụ: 어머니 당신을 사랑합니다. 엄마! 당신을 불러 봅니다
Mẹ, con yêu mẹ. Mẹ! Con gọi tên Người.
할머니는 뭐든지 당신 고집대로 하셨다.
Bà nội cái gì cũng cố chấp làm theo ý mình.
Lưu ý: Trường hợp 1, 2, 3 được sử dụng như một ngôi xưng thứ 2. Trường hợp 4 sử dụng như một ngôi xưng thứ 3.
Qua đây có thể thấy “당신” mang nhiều ý nghĩa và sắc thái hoàn toàn khác nhau và bạn phải thật cẩn thận khi sử dụng từ vựng “khó nhằn” này không sẽ rất dễ bị hiểu lầm. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc bạn học tốt!.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 1464
Tháng hiện tại : 11869
Tổng lượt truy cập : 20382381