Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Tìm hiểu và thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul chỉ trong 15 phút
Thứ hai - 31/07/2017 23:54Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc
Bảng chữ cái Hàn Quốc (hay còn được gọi là Hangeul) có cấu trúc bao gồm 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Những phụ âm và nguyên âm này liên kết với nhau tạo nên hệ thống ngôn từ. Bảng chữ cái Hangeuk được hình thành từ năm 1443, dưới thời kì của vua Sejong. Bảng đầu tiên có tất cả 17 phụ âm và 11 nguyên âm căn bản. Tuy nhiên hiện nay Hanguel có 11 nguyên âm cơ bản, 10 nguyên âm đôi và 14 phụ âm cơ bản, 5 phụ âm kép.
a. 10 nguyên âm cơ bản -기본 모음
10 nguyên âm bao gồm: ㅏ/a/, ㅑ/ya/, ㅓ/eo/, ㅕ/yeo/, ㅗ/o/, ㅛ/yo/, ㅜ/u/, ㅠ/yu/, ㅡ/eu/, ㅣ/i/
Quy tắc học viết tiếng Hàn phần nguyên âm căn bản là viết từ trên xuống dưới, theo chiều từ trái qua phải.
Ví dụ:
- ơ/o : ㅓ : 안녕 = an nyeong
- ô : ㅗ소포 = xô p’ô, 항공 = hang gông
- u : ㅜ : 장문 = jang mun, 한국 = han guk.
b. 11 nguyên âm ghép
애 /ae/, 얘/yae/, 에/e/, 예/ye/, 와/wa/, 왜/we/, 외/ue/, 워/wo/, 웨/ue/, 위/uy/, 의/ưi/
Chú ý :
- ㅢ : ưi được đọc là “ưi” nếu nó là một từ độc lập hoặc đứng đầu tiên trong câu. ㅢ khi đứng giữa câu sẽ đọc là “ê”, đúng cuối câu hay cuối một từ vựng thì sẽ được đọc là “I”.
- Các nguyên âm tiếng Hàn thông dụng không đứng độc lập mà sẽ có phụ âm “ㅇ” đứng trước nó nếu đứng độc lập trong từ , trong câu.
Ví dụ :
không viết ㅗ mà viết là 오 : số năm
không viết ㅣ mà viết là 이 : hai , số hai
không viết ㅗ ㅣmà viết là 오 이 : dưa chuột
Học tiếng Hàn trực tuyến lần đầu tại Việt Nam
a. 14 phụ âm cơ bản
Các nguyên âm và phụ âm kết hợp với nhau sẽ tạo ra các âm tiết có nghĩa nhất định. Vị trí nguyên âm trong một âm tiết sẽ được quyết định bởi nó là nguyên âm “ngang” hay nguyên âm “dọc”.
Ví dụ:
1. ㅏ/a/, ㅑ/ya/, ㅓ/eo/, ㅕ/yeo/, ㅣ/i/ là nguyên âm dọc. Các bạn sẽ viết ở phía bên phải của phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
2. ㅗ/o/, ㅛ/yo/, ㅜ/u/, ㅠ/yu/, ㅡ/ư/ là nguyên âm ngang. Các bạn viết bên dưới phụ âm đầu tiên trong một âm tiết.
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
Tuy nhiên, nếu không có phụ âm nào ở vị trí đầu tiên thìㅇ (ng) sẽ được viết vào, chúng được gọi là âm câm và được coi là kí tự làm đầy.
b. Phụ âm cuối
Những phụ âm kết thúc một âm tiết được gọi làm phụ âm cuối, hoặc còn được gọi là받침 (batchim) của từ.
Ví dụ: 올, 닭, 꽃, 학, 간,있다, 없다 thì những phụ âm như: ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㄱ, ㄴ,ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.
Trên đây là một số chia sẻ của Trung tâm tiếng Hàn SOFL về bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul. Chúc các bạn học tập tốt!
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 0
Tháng hiện tại : 1346
Tổng lượt truy cập : 20851273