Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
6 cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn dành cho người Việt căn bản nhất
Thứ năm - 21/09/2017 23:24Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Ngữ pháp tiếng Hàn dành cho người Việt
Đây là những trợ từ chủ ngữ đứng sau các danh từ, đại từ. Để biểu thị rõ nghĩa chủ ngữ, hay dùng để nhấn mạnh hoặc so sánh với các chủ thể khác.
Nếu như có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng은
Nếu như không có phụ âm ở gốc danh từ và đại từ thì dùng는
Ví Dụ
Tên tôi là Kim Min Soo 저는 김민수 입니다.
Tôi là học sinh 저는 학생 입니다.
Em trai tôi rất cao 우리 동생 은 키 가 큽니다.
Em trai tôi là sinh viên 우리 동생 은 대학생 입니다.
Là tiểu từ chủ ngữ, được gắn sau danh từ và đại từ để chỉ danh từ hoặc đại từ đó là chủ ngữ trong câu.
Nếu có phụ âm trong gốc danh từ, đại từ thì sử dụng với 이
Nếu không có phụ âm trong gốc danh từ, đại từ thì sử dụng với 가
Ví Dụ:
Cái này là gì? 이것이 무엇 입니까?
Cái này là túi xách? 이것이 가방 입니다
Trong túi xách có táo không? 가방 에 사과 가 있습니까?
Trong túi xách thì không có táo 가방 에 사과 가 없습니다
Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn
Là trợ từ tân ngữ đứng sau các danh từ, cụm danh từ, hay đứng trước động từ để chỉ tân ngữ và ngoại động từ.
Nếu như có phụ âm ở các gốc danh từ, đại từ thì sử dụng với 을
Nếu như không có phụ âm ở các gốc danh từ, đại từ thì sử dụng với 를
Ví Dụ:
Bạn mua cái áo này ở đâu? 이옷 을 어디 에서 샀 습니까?
Tôi mua áo này ở chợ 시장 에서 옷 을 샀습니다.
Bạn học tiếng Hàn Quốc à? 한국말 을 공부 합니까?.
Vâng tôi học tiếng Hàn Quốc. 네. 한국말 을 공부 합니다.
Bạn ăn gì vậy? 무엇 을 먹 습니까?
Tôi ăn chuối. 바나나 를 먹 습니다.
Chúng được đứng trước danh từ hoặc đại từ
Ví Dụ:
Người này là ai? 이사람 이 누구 입니까?
Người này là Hương 이사람 이 흐엉 입니다
Người kia là ai? 그 사람 이 누구 입니까?
Người kia là em trai tôi 그 사람 이 우리 남동생 입니다
Cái này là cái gì? 이것이 무엇 입니까?
Cái này quyển sách 이것이 책 입니다.
Trợ từ 에 được sử dụng để chỉ nơi chốn, thời gian hoặc địa điểm
Ví Dụ:
Tôi đi đến trường học 학교 에 갑니다.
Tôi đi đến thư viện 도서관 에 갑니다.
Tôi đi đến nhà hàng 식당 에 갑니다.
Tôi đã đến văn phòng rồi 사무실 에 왔습니다.
Tôi đã đến vào lúc 12 giờ 시 에 왔습니다.
Trợ từ (tại, từ, ở) dùng để thể hiện nơi diễn ra hành động hay nơi xuất phát
Ví Dụ:
Tôi nghỉ ngơi ở nhà. 집 에서 쉽니 다
Tôi học ở trường 학교 에서 공부 합니다
Tôi ăn cơm ở nhà hàng 식당 에서 밥 을 먹었 습니다
Tôi đến từ Việt Nam 베트남 에서 왔습니다
Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn dành cho người Việt căn bản nhất. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn học tập tốt!
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 0
Tháng hiện tại : 1586
Tổng lượt truy cập : 20851513