Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Ôn tập một số cấu trúc tiếng Hàn sơ cấp
Thứ hai - 31/10/2016 00:10Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Ôn tập một số cấu trúc tiếng Hàn sơ cấp
Dưới đây là 10 cấu trúc tiếng Hàn sơ cấp được người Hàn sử dụng thường xuyên nhất, chúng cũng là những cấu trúc hay xuất hiện trong đề thi năng lực tiếng Hàn.
Hỏi về mục đích của người khác họ đi đâu để làm gì. Kể về mục đích của mình đi đâu đó.
Động từ có patchim sẽ + (으)려고 하다.
Động từ không có patchim sẽ + 려고 하다.
Ví dụ: 우리는 선생님을 만나려고 합니다 - Chúng tôi định gặp thầy.
서울대학교에서 한국어를 배우려고 합니다 - Tôi định học tiếng Hàn ở trường đại học Seoul.
Động từ "Phải" trong tiếng Hàn
Kể về những thứ mình phải làm hoặc hỏi - đề nghị - khuyên bảo người khác phải làm, nên làm gì đó.
Ví dụ:
오늘은 학교에 가야 합니다 - Hôm nay tôi phải đi học.
책을 읽어야 해요 - Tôi phải đọc sách.
한국어를 공부해야 해요? - Bạn phải học tiếng Hàn à?
Mẹo học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Mẫu câu mang tính chất rủ rê người khác cùng tham gia vào một việc gì đó cùng với mình, hỏi ý kiến người khác. Thường đi cùng với từ “같은” có nghĩa là “cùng”.
Động từ có patchim sẽ + 을 까요.
Động từ không có patchim sẽ + ㄹ 까요.
Ví dụ:
도서관에 갈까요? - Sẽ cùng nhau đến thư viện nhé?
무엇을 먹을까요? - Ăn gì nhỉ?
Dùng để liệt kê 2 danh từ trở lên, không phân biệt có patchim hay không. Nối trực tiếp danh từ 1 và danh từ 2
Ví dụ: 불고기하고 냉면 주세요! - Cho tôi thịt nướng và mì lạnh nhé!
공책하고 볼펜을 주었어요 - Tôi đã đưa vở và bút bi cho bạn.
Kết hợp với thân động từ hoặc tính từ để biểu hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời điểm tiếp tục một trạng thái nào đó.
Động từ hoặc tính từ kết thúc có patchim thì kết hợp với “을 때”
Động từ hoặc tính từ kết thúc không phụ âm kết hợp với “ㄹ 때”.
Ví dụ: 아플 때 이약을 드세요 - Khi đau hãy uống thuốc này nhé!
Gắn với thân động từ để biểu hiện việc thực hiện một hành vi nào đó cho người khác. Khi thân động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏvà ㅗ thì thêm 아 주다, các trường hợp còn lại thêm 어 주다, với động từ có 하다 thì dùng 해 주다.
Ví dụ:
창문을 좀 닫아 주세요 - Xin hãy đóng cánh cửa giúp tôi với.
Chú ý:
Sử dụng 아/어 드리다 thay cho 아/어 주다 trong trường hợp người tiếp nhận tác động của hành vi đó có vị trí cao hơn hoặc nhiều tuổi hơn chủ thể thực hiện hành động.
선생님께서 한국어를 가르치 십니다 - Thầy dạy tiếng Hàn quốc
안녕히 주무십시오 - Chúc ngủ ngon ạ.
Nói về mục đích làm việc gì đó trong tương lai.
Ví dụ: 저는 신발을 사려고 해요 - Tôi định mua giày (dép).
Chỉ nguyên nhân nào đó dẫn đến một hậu quả, kết quả nào đó (thường thường là một kết quả không tốt).
Ví dụ: 화를 내니까 병이 생겼네요 - Tôi đã bị ốm bởi vì quá tức giận.
Chỉ điều kiện để làm một cái gì đó, nếu có thứ gì thì mới thực hiện được.
Ví dụ: 시간이 없으면 다음 달에 만나요 - Nếu không có thời gian thì hẹn tháng sau gặp nhau nhé.
Chỉ nguyên nhân kết quả.
Ví dụ: 비가 왔기 때문에 저는 잠이 안 왔어요 - Bởi vì trời mưa nên tôi không ngủ được
Đây chỉ là 10 ngữ pháp cơ bản nhất của tiếng Hàn, chứ không phải tất cả tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2. Bạn hãy cố gắng học mỗi ngày 5 - 7 ngữ pháp, học đến đâu chắc đến đó thì sẽ nhanh sử dụng thành thạo những mẫu câu này thôi. Các bạn hãy dành thời gian để học và thực hành giao tiếp bằng những mẫu câu này nhé!. Hãy nghe người bản xứ nói trước sau đó tập nói theo sau. Với mỗi cấu trúc hãy lấy thật nhiều ví dụ hoặc viết chúng thành một đoạn văn và ôn lại mỗi ngày.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 không quá khó đúng không các bạn? Hàn Ngữ SOFL chúc bạn học thật tốt và hiệu quả nhé!.
Thông tin được cung cấp bởi: Trung tâm tiếng Hàn tại Cầu Giấy
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 1831
Tháng hiện tại : 12236
Tổng lượt truy cập : 20382748