Tiếp nối các cấu trúc Phủ định trong tiếng Hàn hay gặp nhất. Bạn đã biết cách dùng của 지 못하다, 지 말다 chưa ? Nếu chưa thì đừng bỏ lỡ bài học đơn giản, dễ hiểu nhất về ngữ pháp của trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé?
Trước khi bắt đầu vào Phần 2 của bài học Một số cấu trúc Phủ định trong tiếng Hàn, trung tâm tiếng Hàn SOFL xin nhắc lại 3 cấu trúc đã học ở phần 1 như sau :
- Phủ định của danh từ với (이/가) 아니다
- Phủ định của động từ, tính từ với 안
- Phủ định của động từ, tính từ với 지 않다
Bài viết này,
trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn thêm 3 cấu trúc nữa là 지 못하다, 지 말다 và (으)ㄹ 수 없다. Cùng xem nhé :
1. 지 못하다
Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó.
Cấu trúc :
Động từ, tính từ +지 못하다
못 + Động từ
Ý nghĩa : Không thể, không có thể, không… được
Ví dụ :
마시다 => 마시지 못합니다/못 마십니다 (không uống được)
만들다 => 만들지 못랍니다/ 못 만들어요 (không làm được)
Lưu ý :
#1 : Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 지 못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + Động từ”.
– 학교에 가지 못했어요/아침을 먹지 못했습니다 (đúng)
– 마음이 넓지 못합니다/발음이 좋지 못합니다 (đúng)
– 마음이 못 넓어요./발음이 못 좋아요 (sai)
#2 : Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩ muốn làm nhưng không làm được.
– 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện
– 병원에 가지 못했어요: Tôi đã không thể đi viện
2. 지 말다
Cấu trúc : Động từ +지 말다
Đây là dạng phủ định của câu cầu khiến, mệnh lệnh. Có nghĩa: đừng, thôi….
Ví dụ :
+ Thể mệnh lệnh:
– 들어가다: 들어가지 마십시오/어가지마(라) (Đừng đi vào)
– 닫다 : 닫지 마십시오/닫지마(라) (Đừng đóng cửa)
+ Thể cầu khiến:
– 들어가다: 들어가지 맙시다/들어가지 말자 (Chúng ta đừng vào/hãy đừng vào)
– 닫다 : 닫지 맙시다/닫지 말자 (Chúng ta đừng đóng/hãy đừng đóng)
Lưu ý :
+ Hình thức phủ định của thể mệnh lệnh và cầu khiến chỉ có thể kết hợp với động từ chỉ hành động mà thôi.
– 좋아하지 마세요/싫어하지 맙시다/미워하지 말자 (đúng)
– 좋지 마세요/싫지 맙시다/밉지 말자 (sai)
+ “말다” có thể dùng trong nhiều trường hợp. Có thể kết hợp trở thành các cấu trúc “–지 말았으면”, “–거나 말거나”, “말고”.
– 시험에 떨어지지 말았으면 합니다: Ước gì thi đậu
– 비싸거나 말거나 상관없다: Dù đắt hay không thì cũng không sao
– 대학생이거나 말거나 관계없다: Dù còn là sinh viên hay không thì cũng không sao
+ Những câu thể hiện sự mong muốn hy vọng thì có thể dùng với “말다” không những trong câu mệnh lệnh mà còn có thể dùng trong câu trần thuật hay nghi vấn.
– 애기가 지금 깨지 말았으면 하지요? Phải chi đứa bé đừng thức giờ này nhỉ! (아상하다 nhỉ, nhờ cao thủ dịch lại giúp vậy)
– 오늘은 그 친구한테서 전화가 오지 말았으면 좋겠어요. Phải chi hôm nay người bạn đó đừng gọi điện đến.
+ Khi câu văn thể hiện sự hy vọng, mong muốn ta dùng “지 말아라” gắn vào tính từ. Và khi muốn nhấn mạnh mong muốn, ta gắn thêm yếu tố 만 vào.
– 아프지만 말아라. Chỉ mong đừng ốm
– 비만 오지 말아다오. Chỉ mong trời đừng mưa
+ Trong câu tường thuật thì “말다”, có thể phủ định danh từ đi trước nó bằng cách kết hợp “danh từ 1+말고 danh từ 2+động từ”.
– 어린이 공원 말고 다른 데로 가자. Đừng đến công viên thiếu nhi mà đi chỗ khác đi
– 구두 말고 모자를 사자. Đừng mua giầy, mua mũ đi
Ví dụ:
– 큰 소리로 아야기하지 맙시다: Hãy nói chuyện tiếng to lên
– 약속을 자주 취소 하지 마세요: Đừng thường xuyên bỏ hẹn
– 이곳에서 모자를 쓰지 마십시오: Đừng đội mũ ở đây
– 너무 일찍 출발하지 말자: Đừng xuất phát sớm
Các cấu trúc Phủ định trong tiếng Hàn càng ngày càng khó và phức tạp hơn. Tuy nhiên đây đều là các cấu trúc rất hay gặp trong đề thi TOPIK. Hi vọng các bạn sẽ nhanh chóng hiểu và thực hành tốt các cấu trúc này. Theo dõi thêm các bài học về ngữ pháp tiếng Hàn tại trung tâm tiếng Hàn SOFL mỗi ngày nhé!
Thông tin được cung cấp bởi
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2 : 44 Lê Đức Thọ Kéo Dài - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội.
Cơ sở 3: 54 Ngụy Như Kon Tum - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội.
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website: http://hoctienghanquoc.org/