Đàm thoại tiếng Hàn hàng ngày bài 5 mà trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ dưới đây với chủ đề Hôm nay là thứ mấy sẽ cung cấp cho các bạn các câu đàm thoại tiếng Hàn khi nói về thứ ngày tháng, thời gian trong các hoạt động hàng ngày.
Học tiếng Hàn giao tiếp qua các bài
đàm thoại tiếng Hàn không những nâng cao khả năng đọc hiểu, nhạy bén với ngữ pháp và từ vựng mà còn giúp học viên tiếp thu thêm nhiều kĩ năng giao tiếp tiếng Hàn thực dụng.
Bài 5. Hôm nay là thứ mấy?
오늘 무슨 요일입니까?
Cùng bắt đầu bài học đàm thoại tiếng Hàn với cuộc hội thoại khi Thu mời Mai đi Đà Lạt (투는 마이에게 달랏에 가자고 권한다) nhé:
T : Chị Mai này, tôi sắp đi du lịch Đà Lạt.
마이야, 나 곧 달랏 여행 가.
M : Ồ, hay quá! Bao giờ chị đi?
오, 좋겠다! 언제가니?
T : Chủ nhật thần này. Chị đi với tôi không?
이번주 일요일에. 나랑 같이 갈래?
M : Để tôi xem.... Hôm nay là thứ mấy?
글쎄.... 오늘 무슨 요일이지?
T : Hôm nay là thứ tư.
오늘 수요일이야.
M : Thứ tư rồi à? Tiếc quá. Tôi còn nhiều việc phải làm ở công ty. Chị sẽ ở Đà Lạt bao lâu?
수요일? 아쉽다. 나 회사에서 해야될 일이 많아. 달랏에 얼마동안 있을꺼야?
T : Ba ngày. Chiều thứ ba tôi về.
3일. 화요일 오후에 돌아올꺼야.
M : Chúc chị đi Đà Lạt vui.
재밌게 다녀 와.
T : Cám ơn chị. Tôi sẽ có quà Đà Lạt cho chị.
고마워. 달랏에서 너 줄 선물 가져올께.
Cuộc hội thoại thứ 2 giữa Hải và Mai khi Hải gặp Mai ở một trung tâm ngoại ngữ(하이는 한 외국어 학원에서 마이를 만난다)
H : Chào chị Mai.
안녕 마이
M : Chào anh Hải. Anh làm gì ở đây?
안녕 하이. 여기서 뭐해?
H : Tôi học tiếng Anh. Còn chị?
영어 배워. 너는?
M : Tôi học tiếng Pháp. Anh học tiếng Anh ở đây bao lâu rồi?
나는 프랑스어 배워. 너 여기서 영어 배운지 얼마나 됐어?
H : Hơn một năm rồi. Còn chị, chị học ở đây bao lâu rồi?
1년 조금 넘어. 너는 여기 다닌지 얼마나 됐어?
M : Khoảng bốn tháng rồi. Tôi học từ 5 giờ rưỡi chiều đến 7 giờ tối.
4개월 정도 됐어. 나는 오후 5시 반부터 저녁 7시까지 공부해.
H : Tôi cũng vậy. Chị học mấy buổi một tuần?
나도 그래. 너 일주일에 며칠 공부하니?
M : Ba buổi một tuần: tối thứ hai, tối thứ tư và thứ sáu. Thôi, sắp đến giớ học rồi. Chào anh.
일주일에 3일. 월,수 금 저녁에. 어, 수업시간 다됐다. 안녕
H : Vâng, chào chị.
그래, 안녕.
Chú ý người Hàn Quốc viết thứ ngày tháng theo thứ tự 년 : năm, 월 : tháng, 일 : ngày nhé
Ví dụ ngày 10/1/2010 thì sẽ viết là 2010/1/10.
Thứ hai 월요일
Thư ba 화요일
Thứ tư 수요일
Thứ năm 목요일
Thứ sáu 금요일
Thứ bảy 토요일
Chủ nhật 일요일
Tuần 주
Tuần này 이번주
Tuần sau 다음주
Tuần trước 지난주
Tháng 달
Tháng này 이번달
Tháng sau 다음달
Tháng trước 지난달
Hôm nay 오늘
Hôm qua 어제
Ngày mai 내일
Sáng 아침
Trưa 점심
Chiều 오후
Tối 저녁
Ban đêm 밤
Ban ngày 낮
Năm nay 금년
Năm sau 내년
Năm ngoái 작년
1. V-고 있다
Thể hiện hành động đó
1."đang" diễn ra ( thì hiện tại tiếp diễn)
2."đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó".
(Ở nghĩa thứ 2 chỉ đối với một số ít động từ, không phải từ nào cũng được)
Ví dụ:
- 가족들이 밥을 먹고 있다.
Cả nhà đang ăn cơm.
- 학생들이 의자에 앉고 있다.
Nhóm học sinh đang ngồi xuống ghế.
- 비가 오고 있어요.
Trời đang mưa.
-자료를 책상 위에 놓고 있습니다.
Đang đặt giấy tờ lên bàn.
2. 얼마나 (오래): bao lâu
Ví dụ :
달랏에서 얼마나 머물 예정이에요?
Chị sẽ ở Đà Lạt bao lâu?
일주일이요.
Một tuần.
베트남어 공부한지 얼마나 됐어요?
Anh đã học tiếng Việt bao lâu?
6개월 됐어요.
- Sáu tháng rồi.
3. 언제 : bao giờ
Ví dụ
언제 가세요?
Bao giờ anh đi?
내일요. Ngày mai.
어제요. Hôm qua.
Thông tin được cung cấp bởi
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website: http://hoctienghanquoc.org/