Bài 6: Nguyên âm và phụ âm 3

Bài 6: Nguyên âm và phụ âm 3

Bài 6: Nguyên âm và phụ âm 3

Các nguyên âm đôi, phụ âm bật hơi, phụ âm đôi trong tiếng hàn


Bài 6 : Nguyên âm và phụ âm 3

 

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (còn gọi là nguyên âm đôi). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới, trước sau, trái trước phải sau.Trong chương trình học tiếng Hàn online, chúng ta cùng học tiếp các nguyên âm và phụ âm còn lại.

 

 

 I. Nguyên âm đôi trong tiếng Hàn
 

 

e

해 mặt trời

ye

얘기 nói chuyện

ê

게 con cua

시계 đồng hồ

wa

사괴 quả táo

ㅙ ? tại sao

회사 công ty

wi

귀 tai

궤도 quỹ đạo

ưi

의사 bác sĩ

wo

ㄷㅓ워요 nóng

 
Chú ý :
- Nguyên âm đứng một mình thì có âm ㅇ ,  ví dụ từ  의사
- Nguyên âm đứng trong từ như từ과자  thì không còn ㅇ.


 
II. Phụ âm bật hơi
 

 

 

kh

크다 bật

th

같다 giống nhau

tr

김치 kimchi

p

프랑스 nước Pháp

 

 

III.Phụ âm đôi


 
Bên cạnh hế thống phụ âm đã học , chúng ta tiếp tục học thêm hệ thống phụ âm đôi . hay còn gọi là phụ âm căng trong tiếng Hàn .
 

k căng

꼬리 : cái đuôi

b căng

예쁘다 đẹp

s căng

쓰다  viết

t căng

따다  hái

ch căng

짜다  mặn

 
 
Chú ý : Những phụ âm bật hơi và căng này được phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra nó ( ㄱ-ㄷ-ㅂ-ㅅ-ㅈ ). cách phát âm mạnh làm cho nguyên âm ngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn họng nghe như có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt.


 
IV. Từ vựng


 
Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :
 
아이: em bé
여우: con cáo
오이: dưa leo, dưa chuột
왜: vì sao, tại sao
이:  số 2
우유: sữa


>>>>>>Xem thêm: cách học tiếng hàn giao tiếp hiệu quả nhất