Bài 13: Mẫu người lí tưởng của tôi là người hiền lành - Trung tâm tiếng hàn - SOFL 한 국 어 학 당 Luyện thi Tiếng Hàn Topik

Tài liệu "Học - Ôn - Luyện thi" Topik-EPS tại đây.

Trang chủ » Tin tức » Khóa Học Sơ Cấp 2 » Ngữ Pháp

Bài 13: Mẫu người lí tưởng của tôi là người hiền lành

Thứ năm - 22/01/2015 20:28
Cấu trúc ngữ pháp: Adj (으)ㄴ N, V _ 기가 쉽다/어렵다
 13     이상형은 착한 사람입니다

Mẫu người lí tưởng của tôi là người hiền lành 
I. Từ vựng tiếng Hàn

이상형          Mẫu người lý tưởng           노당             Nói đùa
길다             Dài                                  쌃다             Ngắn
예쁘다          Đẹp                                 멋있다          Đẹp
재미있다       Thú vị                              착하다          Hiền lành
맵다             Cay                                  힘들다          Khó khăn, vất vả
비슷하다       Tương tự, giống                
판형형          Định ngữ tính từ
 
II. Ngữ pháp tiếng Hàn
 
1. Adj  () N
 
Định ngữ tính từ là tính từ được đặt trước danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ.
-       형용사 어란에 박침이있음: 
-       형용사 어란에 박침이없음: 
 
Ví dụ :      작다        →       작은                  예쁘다     →       예쁜
          맵다        →       매운 (ㅂ→ 우 + ㄴ)
          덥다        →       더운
          춥다        →       추운
 
          작다        →        작은                       많다           →        많은
            날씨하다   →        나씨한                   예쁘다       →        예쁜
            덥다           →        더운                       맵다           →        매운
            멋있다       →        멋있은                   맛있다       →        맛있은
            제미없다   →        제미없은
 
 
2. V _ 기가 쉽다/어렵다
 
- 기가 쉽다/어렵다 dùng để thể hiện việc gì đó làm dễ hay khó.
Đuôi của động từ trước기가 쉽다/어렵다 bắt buộc phải gắn thêm 기 và 기 có vai trò chuyển đổi động từ thành danh từ.
-  được dùng cho tất cả động từ,
- 기가 쉽다/어렵다  chỉ dùng với động từ
 
Ví dụ :
 
            가다                 →        가기가쉬워요
            읽다                 →        읽기가쉬워요
            놀다                 →        놀기가쉬워요
            요리하다         →        요리하기가 어려워요
            듣다                 →        듣기가 어려워요
            만들다             →        만들기가 어려워요
 
III. Luyện tập

Các bạn đọc và dịch đoạn văn dưới đây
 
            이상형의 여자를 만나기가 나무 어려워요.
            불고가를 먹기보다 요리하기가 어려워요.
            한국어는 듣기가 재일 쉬워요.
            수영은 배우기가 나무 어려워요.
            인사동보다 명동에 가기가 더쉬워요.
            김박보다 김치를 만들기가 더 어려워요.


Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Hỗ trợ trực tuyến

Quận Cầu Giấy - Từ Liêm
Miss Vân
   
Hotline: 0967 461 288
Miss Vũ Dung
   
Hotline: 0917 461 288
Quận Hai Bà Trưng - Hoàng Mai
Mss Dung
   
Hotline: 0964 661 288
Miss Điệp
   
Hotline: 0963 861 569
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Loan
   
Hotline: 0989 725 198
Mss Dung
   
Hotline: 0964 661 288

Chia sẻ kinh nghiệm

  • Mách bạn phương pháp học nói tiếng Hàn như người bản ngữ
    Mách bạn phương pháp học nói tiếng Hàn như người bản ngữ Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm...
  • Tổng hợp các tuyệt chiêu tự học tiếng Hàn hiệu quả
    Tổng hợp các tuyệt chiêu tự học tiếng Hàn hiệu quả Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những...
  • Các sai lầm thường gặp của học sinh học trực tuyến
    Các sai lầm thường gặp của học sinh học trực tuyến Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và...
  • 10 Mẹo Học Từ Vựng Tiếng Hàn
    10 Mẹo Học Từ Vựng Tiếng Hàn 10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học.
  • Kinh nghiệm học tiếng hàn quốc hiệu quả
    Kinh nghiệm học tiếng hàn quốc hiệu quả Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những...
  • Like facebook

    Thống kê truy cập

    Đang truy cậpĐang truy cập : 0


    Hôm nayHôm nay : 0

    Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 685

    Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 20850612

    Thời Gian Làm Việc

    Ngày làm việc: từ thứ 2 đến chủ nhật.
    Thời gian làm việc từ: 8h00 - 21h00