눈 trong tiếng Hàn thường được biết đến với nghĩa là (đôi) mắt. Những cụm từ vựng đặc biệt với 눈 được sử dụng như những quán ngữ, thành ngữ thường dùng trong giao tiếp mà bạn cần biết đã được trung tâm tiếng Hàn SOFL tổng hợp lại trong bài viết này!
Bên cạnh các bài học từ vựng tiếng Hàn quen thuộc thì trung tâm tiếng Hàn SOFL muốn giới thiệu thêm với các bạn những bài học về từ vựng mở rộng. Đó chính là các bài học về Quán ngữ, thành ngữ, tục ngữ, cụm từ vựng hay gặp, phân biệt các từ vựng... Mở đầu cho chuỗi bài học từ vựng mở rộng này, chúng ta cùng tìm hiểu Quán dụng ngữ 관용어 - Những cụm từ vựng đặc biệt với 눈.
눈 nghĩa là gì?
Bạn có biết ca khúc 눈,코,입 - Eyes, Nose, Lips của nam ca sĩ Taeyang BIGBANG? 눈 ở đây nghĩa là (đôi) mắt. Ngoài ra, 눈 còn có nghĩa là Tuyết.
Theo từ điển Naver, với nghĩa là mắt, 눈 còn được hiểu như là cảm giác, tri giác hay 눈치 nghĩa là giác quan.
Mắt là cơ quan giúp con người quan sát, cảm nhận. Thị giác được coi là “cửa sổ tâm hồn” giúp chúng ta bộc lộ cảm xúc và tương tác với mọi người. Do vậy mà những thành ngữ, quán ngữ liên quan đến mắt được người Hàn Quốc sử dụng rất nhiều.
Một số Quán dụng ngữ 관용어 với 눈 phổ biến nhất như sau :
1. 눈이 높다 : (높다: cao)
Ý nói “kén chọn” (thường nói về những người kén cá chọn canh, mắc bệnh công chúa, kiêu ngạo)
Ví dụ :
그는 눈이 높아 보통 것으로는 만족치 않는다
(Anh ấy khá kén chọn nên không thỏa mãn với những thứ bình thường)
2. 눈을 붙이다 : (붙이다 : dán lại, dính lại)
Biểu hiện này đúng với nghĩa đen, “chợp mắt”
Ví dụ :
나 누워서 잠깐 눈 좀 붙일게
(Tôi sẽ ngả lưng và chợp mắt 1 lát)
3. 눈썰미가 좋다: (눈썰미 : nhìn và hiểu)
Ý nói người “nhanh mắt”, "sáng dạ", "nhìn 1 lần là hiểu".
Ví dụ :
한 번만 보고 어떻게 따라해요? 눈썰미가 좋으시네요.
(Sao bạn có thể làm được khi mới nhìn chỉ một lần, sáng dạ thế (giỏi thế))
4. 눈 밖에 나다 : (밖에: ngoài/ 나다 : xuất hiện)
Khi bạn làm điều gì đó khiến người khác giận và họ không thích bạn nữa.
Ví dụ :
저는 지각을 많이 해서, 선생님 눈 밖에 났어요
(Tôi đi muộn nhiều nên sếp không thích tôi)
5. 눈에 넣어도 아프지 않다 : ( 눈에 넣어도 : dù có để vào mắt/ 아프지 않다 : không đau)
Ý theo nghĩa đen là có cho vào mắt thì cũng chẳng đau. Hiểu theo nghĩa bóng thì biểu hiện ai đó rất quan trọng với bạn, là điều "quý giá" trái nghĩa với 눈 밖에 나다 ở trên.
Ví dụ :
당신은 제게 눈에 넣어도 아프지 않을 만큼 소중한 사람이에요.
(Em đối với anh là 1 người vô cùng quý giá, ko gì có thể so sánh)
6. 눈빛만 봐도 알 수 있다 : (빛: ánh sáng/ 보다 : nhìn/ 알다 : biết)
Chỉ cần liếc mắt là biết đối phương muốn gì, đọc được suy nghĩ của người khác, "nhìn là biết"
Ví dụ :
말 안 해도, 눈빛만 봐도 알 수 있어요.
(Thậm chí anh không cần nói, tôi cũng biết anh đang muốn gì )
7. 눈을 마주치 : (마주치다 : đâm vào nhau, va vào nhau)
Ý hiểu là "chạm mắt" đối phương
Ví dụ :
그 사람하고 눈이 마주쳤는데, 창피해서 고개를 돌렸어요
(Khi chạm mắt anh ấy, tôi cảm thấy bối rối và ngoảnh đầu ra đằng khác)
8. 눈 앞이 캄캄하다 : (앞 : trước/ 캄캄하다: trở lên tối sầm )
Nghĩa đen là khi trước mắt trở nên tối sầm, bạn ko thể nhìn gì và hoảng sợ. Nghĩa bóng là bạn cảm thấy hoảng loạn khi gặp tình huống vô vọng, không biết phải làm gì.
Ví dụ :
그 말을 들으니 눈앞이 캄캄해졌다
(Khi nghe đc câu nói đó, tôi cảm thấy sợ hãi)
9. 눈이 멀다
Nghĩa đen là mù mắt. Thực tế nghĩa bóng là "mù quáng"
Ví dụ :
그 사람은 욕심에 눈이 멀었어요.
(Anh ta mờ mắt vì lòng tham)
10. 눈이 부시다 (부시다: chói lóa)
Ý hiểu khi cái gì làm bạn chói, lóa mặt, bạn không thể nhìn trực tiếp được.
Ví dụ :
강한 불빛에 눈이 부시다
(Nắng gắt quá làm tôi chói cả mắt)
Đây đều là các quán dụng ngữ rất hay gặp trong bài thi TOPIK trình độ trung cấp và cao cấp. Các bạn nên đặc biệt chú ý để vận dụng chính xác nhé! Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc bạn học tốt!
Thông tin được cung cấp bởi:
Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/