Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản, thông dụng và hay gặp trong đề thi tiếng hàn sơ cấp Topik I dành cho các học viên trình độ sơ cấp.
Học ngoại ngữ là học nghe, học nói, học đọc, học viết một cách thành thạo và có thể ứng dụng được ngoại ngữ đó ở thực tế.Để nói thông viết thạo thì việc học ngữ pháp là vô cùng quan trọng .Do đó ngữ pháp là một bộ phận quan trọng của bất kì ngoại ngữ nào và chiếm phần lớn thời gian học của học viên.
Đối với
tiếng Hàn , học
ngữ pháp tiếng Hàn lại càng quan trọng hơn và cũng khó hơn các ngoại ngữ khác nữa . Ngoài việc sử dụng
bảng chữ cái Hangeul khác với chữ cái Latinh thì
cấu trúc câu tiếng Việt và tiếng Hàn cũng có rất nhiều điểm khác nhau .
Vì vậy, để người học có thể nói được một cách chính xác, rõ ràng ngôn ngữ mà mình đang học thì cần phải nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn.
Ở trình độ sơ cấp cũng có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn khác nhau đòi hỏi người học phải nắm vững. Sau đây
trung tâm tiếng Hàn SOFL giới thiệu các cấu trúc tiếng Hàn hay gặp trong đời sống hàng ngày cũng như trong
các kì thi năng lực tiếng Hàn.
Đặc biệt các cấu trúc này có hình thức khá tương đồng nên rất dễ gây nhầm lẫn. Các bạn cần chú ý theo dõi và luyện tập nhuần nhuyễn để có thể sử dụng đúng ngữ cảnh nhé.
1. Đuôi từ -아(어/여) 보다
(1) Nguyên nghĩa '보다' là 'nhìn, thấy, xem.' Cấu trúc 'động từ + -아(어/여)보다' thể hiện nghĩa thử làm một cái gì đó ( để biết nó thế nào).
이 구두를 신어 보세요. Mang thử đôi giày này xem.
여기서 기다려 보세요. Hãy thử chờ ở đây xem.
(2) Khi dùng với thì quá khứ nó được dùng để kể lại một kinh nghiệm đã từng làm thử như (1)
저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đi Hàn Quốc.
2. Trợ từ so sánh '-보다' : (hơn) so với
2.1 Trợ từ này thường được dùng với '-더' (hơn).
오늘은 어제보다 (더) 시원해요. Hôm nay lạnh hơn hôm qua.
수박은 사과보다 (더) 커요 . Dưa hấu to hơn táo.
2.2 Khi nói so sánh mà không có '-보다', '더'(hơn) luôn đứng trước tính từ.
Ví dụ : 빠르다 = nhanh
더 빠르다 = nhanh hơn
비싸다 = đắt
더 비싸다 = đắt hơn
Các câu mẫu như :
이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.
나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.
어제보다 일찍 갈 거예요 . Tôi sẽ đi sớm hơn hôm qua
3.Cấu trúc " tính từ + -아/어/여 보이다" : trông có vẻ, có vẻ như...
- Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여 보였다.'
-아 보이다 kết hợp với gốc tính từ có nguyên âm '아/오'
-어 보이다 kết hợp với gốc tính từ có nguyên âm khác '아/오'
-여 보이다 kết hợp với gốc tính từ có '-하다'
Ví dụ :
졸려 보여요. 어제 잠 못 잤어요?
Trông bạn có vẻ buồn ngử. Tối qua không ngủ được hay sao?
가방이 무거워 보여요.
Cái túi này nhìn có vẻ nặng nhỉ.
이거 너무 비싸 보여요.
Cái này có vẻ đắt.
Thông tin được cung cấp bởi
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Website: http://hoctienghanquoc.org/