Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Sử dụng thành thạo trợ từ tiếng Hàn sơ cấp 의, 야, 아, 보조사, 와/과, 하고. (이)랑
Thứ ba - 11/04/2017 22:29Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Học trợ từ trong tiếng hàn sơ cấp
Chắc hẳn rất nhiều người ngại “đụng” vào kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn vì có quá nhiều cấu trúc phức tạp. Tuy nhiên, để thành thạo tiếng Hàn, bạn cần phải biết được cách sử dụng các vấn đề ngữ pháp này, đặc biệt là các tiểu từ đóng vai trò rất quan trọng trong việc bổ nghĩa trong câu. Ngày hôm nay, SOFL sẽ giới thiệu đến các bạn học 4 trợ từ tiếng Hàn thông dụng nhất trong bài dưới đây.
의 là trợ từ gắn liền 2 danh từ dùng để thể hiện mối quan hệ sở hữu của chúng. Chẳng hạn như 우리 + 의 = 우리의 => 너는 우리의 희망이야 : Bạn là hi vọng của chúng mình, 동생 + 의 = 동생의 => 동생의 취미는 독서입니다 có nghĩa là “Sở thích của em trai mình là đọc sách”.
Lưu ý: Khi trợ từ 의 đi cùng với các đại từ là 나, 너, 저 thay vì viết thành 나의, 너의, 저의, chúng ta có thể rút gọn chúng thành 내, 네, 제.
*Chú ý: khi 의 đi với các đại từ 나, 너, 저 thay vì viết나의, 너의, 저의 thì có thể rút gọn thành 내, 네, 제. Chắc hẳn các bạn khi mới bắt đầu học tiếng Hàn hay được thầy cô dạy cách giới thiệu tên là 제 이름 는 + Tên. Nếu bạn tìm hiểu sâu về cấu trúc câu này, bạn sẽ thấy rằng chữ 제 là viết tắt của 저의, có nghĩa là của tôi.
Ví dụ:
할머니께 = 할머니 + 께
할머니께 과일을 드렸어요. Cháu đã biếu hoa quả cho bà rồi ạ.
저에게 = 저 + 에게
저에게 좀 물을 주세요. Làm ơn cho tôi chút nước
*Chú ý:
에게, 한테, 께 được dùng cho cả người và động vật
께: được dùng trong các trường hợp tôn kính.
에: dùng cho các trường hợp khác về sự vật
Ví dụ:
Tôi đang tưới nước cho cây : 나무에 물을 주고 있어요
Cô gái kia đang cho chim ăn : 그녀는 새한테 먹이를 주고 있어요.
- Nếu 에서 được gắn phía sau danh từ, chúng sẽ có chức năng chỉ địa điểm mà hành động xuất phát, có nghĩa là “từ, ở”.
Ví dụ: Tôi đến từ Việt Nam => 저는 베트남에서 왔어요.
- 에서 gắn và danh từ nhưng chỉ địa điểm mà hành động xảy ra, có nghĩa là “ở, tại”
Ví dụ: Hôm qua tôi đã học ở thư viện. => 어제 도서관에서 공부했어요.
Làm sao để tự học tiếng Hàn sơ cấp hiệu quả!
Sử dụng trợ từ 야, 아 dùng để gọi một nhân vật, đối tượng nào đó.
Ví dụ: Minho à, lại đây lẹ lên. => 민호 야, 빨리 와.
보조사 được gắn sau danh từ để nhấn mạnh cho danh từ đó và diễn đạt câu văn tinh tế hơn.
- Sử dụng tiểu từ 은/는:
Đặt sau danh từ để nhấn mạnh hoặc so sánh đối chiếu, các danh từ có patchim thì dùng tiểu từ 은, không có patchim thì dùng는. Cùng xem ví dụ dưới đây:
저 + 는 = 저는 : Tôi là
그 가게에서 사과는 파는데 포도는 없어요. Cửa hàng đằng đó có bán táo nhưng lại không bán nho.
Để nối 2 danh từ lại với nhau trong câu, mang nghĩa là “với, cùng, và,...”. Các danh từ có patchim sẽ dùng 과 và (이)랑, danh từ không có patchim dùng với 와 và랑. Còn đối với 하고, chúng ta dùng được trong mọi trường hợp.
Ví dụ:
Miseon đã đánh nhau với Minho => 미선은 민호와 싸웠어요.
Thứ Bảy và Chủ Nhật là cuối tuần => 토요일과 일요일은 주말이에요.
Hôm qua tôi đã đi xem phim cùng với bạn tôi.=> 어제 저는 친구랑 같이 영화를 보러고 갔어요.
Trên đây là 4 trợ từ trong tiếng Hàn sơ cấp và căn bản nhất, để biết thêm về cách sử dụng những cấu trúc ngữ pháp khác, các bạn có thể truy cập trang web Trung tâm tiếng Hàn SOFL của chúng tôi. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả!
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 37
Tháng hiện tại : 3549
Tổng lượt truy cập : 20485734