Học tiếng Hàn qua các trạng từ thông dụng - Trung tâm tiếng hàn - SOFL 한 국 어 학 당 Luyện thi Tiếng Hàn Topik

Tài liệu "Học - Ôn - Luyện thi" Topik-EPS tại đây.

Trang chủ » Tin tức » Tiếng Hàn Nhập Môn » Nghe

Học tiếng Hàn qua các trạng từ thông dụng

Thứ bảy - 17/02/2018 20:00
Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ. Cùng học tiếng Hàn qua 5 loại trạng từ thông dụng nhé.

 

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian

 

1. Trạng từ chỉ thời gian

 

Trước hết hãy cùng học tiếng Hàn qua trạng từ chỉ thời gian. Đây là nhóm trạng từ bổ nghĩa cho mối quan hệ trước sau về mặt thời gian.

Gồm các trạng từ: 어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), 지금 (bây giờ), 이제 (lúc này, bây giờ), 요새 (gần đây, hiện nay), 요즘 (dạo này), 이미 (đã, trước), 벌써 (đã, rồi), 모레 (ngày kia), 다음 (tiếp theo), 지난(trước).

Ví dụ:

그는 지금 한국어를 공부하고 있다. (Anh ấy bây giờ đang học tiếng Hàn.)

유라 씨는 다음달에 미국 여행할가다. (Yura tháng sau sẽ đi du lịch ở Mỹ.)

 

2. Trạng từ chỉ tần suất

 

Đây là nhóm trạng từ chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay sự việc.

Gồm các trạng từ: 때때로 (thỉnh thoảng), 가끔 (ít khi), 또 (cũng), 다시 (lại), 항상 (thường xuyên), 늘 (luôn luôn).

Ví dụ:

룸메이트는 주말마다 항상 파티를 한다. (Bạn cùng phòng của tôi cuối tuần nào cũng tổ chức tiệc.)

사고가 난 후에 차를 다시 운전하는 것을 머뭇거렸어요. (Sau khi xảy ra tai nạn tôi đã do dự việc lái xe trở lại.)

 

Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn

Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong học tiếng Hàn

 

3. Trạng từ chỉ mức độ

 

Đây là nhóm trạng từ bổ sung phạm vi mức độ cho động từ (thường là tính từ) hay một động từ khác.

Gồm các trạng từ: 아주 (rất), 매우 (rất, quá), 너무 (quá), 전혀 (hoàn toàn), 별로 (không quá), 좀 (chút ít), 아직 (vẫn).

Ví dụ:

땀이 나고 나서 몸이 아주 끈적거렸어요. (Vì đổ mồ hôi nên cơ thể rất nhớp nháp.)

겨울은 가을보다 훨씬 더 춥습니다. (Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu.)

 

4. Học tiếng Hàn cơ bản qua các trạng từ thường

 

Gồm các trạng từ: 모두 (tất cả), 다 (tất), 같이 (cùng), 함께 (cùng), 좀 (chút ít), 결코 (không bao giờ), 별로 (không hẳn), 여간 (bình thường, một chút), 절대로 (một cách tuyệt đối.)

Lưu ý: 그리, 전히, 별로, 결코, 여간, 절대로 luôn được dùng với nghĩa phủ định.

Ví dụ:

나는 밖에 별로 나가고 싶지 않다. (Tôi không hẳn là muốn đi ra ngoài.)

저는 라면을 다 먹었어요. (Tôi đã ăn hết tô mì.)

 

5. Trạng từ nghi vấn

 

Đây là nhóm trạng từ bổ sung ý nghi vấn cho mệnh đề hay cho cả câu.

Gồm các trạng từ: 어디 (Ở đâu), 왜 (Tại sao), 언제 (Khi nào), 누구 (Ai).

Ví dụ: 언제 한국에 돌아가요? (Khi nào bạn trở về Hàn Quốc?)

아까 그 아이가 왜 울었어? (Lúc nãy tại sao đứa bé khóc?)

Qua bài học trên, các bạn đã hiểu rõ hơn về các trạng từ thông dụng trong tiếng Hàn chưa? Chúc bạn học tiếng Hàn đạt kết quả tốt nhé!

Từ khóa: học tiếng hàn

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Hỗ trợ trực tuyến

Quận Cầu Giấy - Từ Liêm
Miss Vân
   
Hotline: 0967 461 288
Miss Vũ Dung
   
Hotline: 0917 461 288
Quận Hai Bà Trưng - Hoàng Mai
Mss Dung
   
Hotline: 0964 661 288
Miss Điệp
   
Hotline: 0963 861 569
Quận Thanh Xuân - Hà Đông
Mss Loan
   
Hotline: 0989 725 198
Mss Dung
   
Hotline: 0964 661 288

Chia sẻ kinh nghiệm

  • Mách bạn phương pháp học nói tiếng Hàn như người bản ngữ
    Mách bạn phương pháp học nói tiếng Hàn như người bản ngữ Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm...
  • Tổng hợp các tuyệt chiêu tự học tiếng Hàn hiệu quả
    Tổng hợp các tuyệt chiêu tự học tiếng Hàn hiệu quả Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những...
  • Các sai lầm thường gặp của học sinh học trực tuyến
    Các sai lầm thường gặp của học sinh học trực tuyến Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và...
  • 10 Mẹo Học Từ Vựng Tiếng Hàn
    10 Mẹo Học Từ Vựng Tiếng Hàn 10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học.
  • Kinh nghiệm học tiếng hàn quốc hiệu quả
    Kinh nghiệm học tiếng hàn quốc hiệu quả Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những...
  • Like facebook

    Thống kê truy cập

    Đang truy cậpĐang truy cập : 0


    Hôm nayHôm nay : 2396

    Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 2515

    Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 19665542

    Thời Gian Làm Việc

    Ngày làm việc: từ thứ 2 đến chủ nhật.
    Thời gian làm việc từ: 8h00 - 21h00