Ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp phần 1

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp thực tế và thường xuất hiện trong bài thi TOPIK trung cao cấp. Đây đều là các ngữ pháp thông dụng với quy tắc chia động từ và cách dùng khá đơn giản. Ghi chép lại ngay các ngữ pháp này để sử dụng khi cần.
Ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp phần 1
 
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp nối tiếp các ngữ pháp sơ cấp với mức độ nâng cao và mở rộng hơn. Các bài học trung cấp cũng đã cung cấp cho bạn các ngữ pháp này một cách có hệ thống từ dễ đến khó. Trung tâm tiếng Hàn SOFL tổng hợp lại một số ngữ pháp trung cấp thông dụng nhất. Bạn có thể sử dụng để học, ôn bài hay luyện thi TOPIK đều rất hiệu quả
 
Áp dụng các cách học ngữ pháp mà trung tâm đã giới thiệu cũng giúp bạn đẩy nhanh quá trình học mà lại còn dễ dàng ôn tập lại khi cần thiết. Bạn nên đặt câu với từng ngữ pháp và luyện nói tạo phản xạ nhé!

>>> Cách học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc
 
Một số ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp hay gặp dưới đây :
 
1) Cách nói gián tiếp
 
Cấu trúc : V(ㄴ/는)다고 하다 hay A다고 하다
 
Ngữ pháp trên dùng để nhắc lại một lời nói của ai đó. Nghĩa tương đương với “ai đó nói rằng…”. Bạn dùng để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Xem các ví dụ dưới đây để hiểu hơn.
 
Ví dụ:
 
수미:  
 
“친구를 만나요.” ->  수미 씨가 친구를 만난다고 해요.
 
“어제 친구를 만났어요.”  ->  수미 씨가 어제 친구를 만났다고 해요.
 
“내일 친구를 만날 겁니다.” ->  수미 씨가 내일 친구를 만날 거라고[것이라고] 합니다.
 
Ngữ pháp tiếng hàn Trung cấp
 
2) Diễn đạt khả năng
 
2.1 V(으)ㄹ 수 있다/없다
 
Ngữ pháp này bạn đã học ở bài tiếng hàn sơ cấp với nghĩa có thể/ không thể làm gì.
 
Tương tự ta cũng có thêm 2 cách diễn đạt khả năng ở tiếng Hàn trung cấp nữa là : 
 
2.2 V-(으)ㄹ 수 밖에 없다 : Không biết làm gì ngoài việc... ~ biết làm mỗi việc...
 
2.3 V-(으)ㄹ 줄 알다/모르다 : Biết/không biết làm gì
 
Ví dụ :
 
저는 세탁을 집에서 할 수 있어요:  Tôi có thể giặt giũ ở nhà.
 
우리가 밥을 먹을 수밖에 없어요 : Chúng tôi chả biết làm gì ngoài việc ăn.
 
스키를 탈 줄 알아요?  : Bạn có biết trượt tuyết không?
 
3) Cấu trúc Vì nên
 
Ở cấp độ sơ cấp chúng ta đã tìm hiểu qua 3 cấu trúc Vì nên gồm có : 아/어/여서, 기 때문에, (으)니까
 
Tiếp tục mở rộng thêm với ngữ pháp : N (으)로 말미암아 : Do, Vì, Bởi.
 
Ví dụ : 
 
그로 말미암아 복을 받다 : Vì người đó mà chúng ta nhận được chúc phúc.
 
믿음으로 말미암아 살다 : Hãy sống bởi sự tin tưởng. 
 
Cùng theo dõi thêm các bài học về ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp tại bài học Online của trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé! Chúc các bạn học tiếng Hàn thành công!
 
Thông tin được cung cấp bởi: 
 
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://hoctienghanquoc.org/
Nguồn : Ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp

Tác giả bài viết: Trung tâm tiếng Hàn SOFL