Ngữ pháp cơ bản thi TOPIK

Cùng ôn tập ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn để thi TOPIK trong các kì thi 2016 với trung tâm tiếng Hàn SOFL. Học và thực hành ngữ pháp V기 전에, Vㄴ/은 후에, V기로 하다
Ngữ pháp cơ bản thi TOPIK
Để đạt kết quả cao trong bài thi TOPIK thì các thí sinh phải đảm bảo nắm chắc các kiến thức tiếng Hàn về cả từ vựng và ngữ pháp. Có thể nói, 2 thành tố này đóng vai trò cực kì quan trọng trong bài thi của các bạn với các kỹ năng thi chính là nghe và đọc hiểu. Nhất là ở cấp độ TOPIK II, có thêm phần thi viết thì các thí sinh càng phải đảm bảo có vốn ngữ pháp và lượng từ vựng không những đủ mà còn phải thật nhiều. Càng nhiều thì khả năng làm bài càng tốt.
 
Hướng tới kì thi TOPIK lần thứ 45 vào tháng 3/2016 tới đây, trung tâm tiếng Hàn SOFL cùng với các bạn ôn tập một số ngữ pháp cơ bản hay gặp trong bài thi như sau nhé:
 
1) V기 전에 : Trước, trước khi làm gì...
 
Ngữ pháp này ta thấy có từ '전'có nghĩa là "trước" và '에' là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Cụm ngữ pháp ‘-기 전에’ được dùng để diễn đạt "trước khi làm một việc gì đấy" và kết hợp với động từ.  Ngữ pháp động từ hóa danh từ ở đây là "기". Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.
 
Lưu ý : Động từ gốc 하다 thì bỏ 다 -> 하기전에
 
Ví dụ : 
 
한국에 오기 전에 한국어를 공부해야 해요.
Trước khi đến Hàn Quốc thì phải học tiếng Hàn.
 
밥을 먹기 전에 손을 씻어요. 
Rửa tay trước khi ăn. 
 
 
2) Vㄴ/은 후에  : Sau khi, sau khi làm gì...
 
Ngược lại với cấu trúc V기 전에, Vㄴ/은 후에 dùng để diễn đạt " sau khi làm một việc gì đấy". Ngữ pháp này kết hợp với danh từ nhưng có quy tắc chia như sau :
 
Dùng ㄴ 후에 khi động từ không có patchim
 
Dùng 은 후에  khi động từ có patchim 
 
Ví dụ : 
 
신문을 읽은 후에 아침을 먹습니다. 
Sau khi đọc báo thì tôi ăn sáng.
 
밥을 먹은 후에 물 한 장을 마셔요.
Tôi uống một cốc nước sau khi ăn cơm.
 
공부한 후에 잠을 자요.
Đi ngủ sau khi học xong.
Ngữ pháp cơ bản thi TOPIK
 
 
3) V기로 하다 : Quyết định làm gì...
 
Ngữ pháp V기로 하다 được dùng để chỉ một quyết định nào đó của chủ ngữ, thể hiện sự chọn lựa sau khi xem xét nhiều khả năng khác nhau, hoặc đưa ra một quyết định nào đó. Cấu trúc này thường được dùng ở thì quá khứ.
 
Ví dụ : 
 
담배를 끊기로 했어요. 
Tôi đã quyết định bỏ thuốc lá.
 
이번 주말에 한국에 가기로 했어요. 
Tôi đã quyết định đi Hàn Quốc vào cuối tuần này.
 
Lưu ý : Ở cấu trúc này, 하다 có thể được thay bởi các động từ sau với nghĩa tương ứng 약속하다 (hứa), 결정하다 (quyết
định), 결심하다 (quyết tâm), 작정하다(dự định).
 
Để diễn đạt phủ định, "quyết định không làm gì", chúng ta sẽ chia theo 2 cách thông thường là 지 않기로 하다 hoặc V기로 하지 않다
 
Ví dụ :
 
Tôi đã quyết định sẽ không ăn -> 먹지 않기로 했어요 hoặc 먹기로 하지 않아요.
 
Nếu bạn đặt mục tiêu TOPIK trong kì thi tới đây thì đừng bỏ lỡ các lớp luyện thi TOPIK chất lượng cao của trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé!
 
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email:  trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://hoctienghanquoc.org/