Tiếng Hàn Quốc giao tiếp sơ cấp

Trong bài viết này hãy cùng trung tâm tiếng Hàn SOFL học các mẫu câu tiếng Hàn Quốc giao tiếp sơ cấp để có thể hiểu và vận dụng chúng hiệu quả trong cuộc sống và công việc nhé!
Tiếng Hàn Quốc giao tiếp sơ cấp

 

 

Những điều cần lưu ý khi học giao tiếp tiếng Hàn

 

Tiếng Hàn giao tiếp sơ cấp không quá khó và phức tạp, chúng còn thú vị hơn ngôn ngữ viết rất nhiều. Người Hàn khi giao tiếp luôn chú trọng vào 3 điểm chính: đối tượng giao tiếp, thời gian giao tiếp và thái độ giao tiếp. Đây là một đất nước đặc biệt coi trọng vấn đề kính ngữ và thái độ khi giao tiếp.
 
Sau đây, trung tâm tiếng Hàn SOFL hướng dẫn bạn các câu Tiếng Hàn Quốc giao tiếp sơ cấp và cách sử dụng chúng trong các tình huống cụ thể để đảm bảo đúng kiến thức, đúng văn hóa giao tiếp của người Hàn :

Câu chào hỏi

 

안녕하십니까? - Xin chào: Kính ngữ thể trạng trọng, nói với người lớn tuổi hơn mình như bố, mẹ, anh, chị; cấp trên như giám đốc, trưởng phòng, quản lý; các bậc tiền bối, khách quý.

안녕하세요? - Xin chào: Câu chào thông dụng được sử dụng nhiều nhất. Dùng để nói với bạn bè, đồng nghiệp, những người cùng tuổi, người lạ mới gặp lần đầu.

안녕 - Xin chào: Cách nói thân mật, gần gũi, được sử dụng với người nhỏ tuổi hơn, cấp dưới, bạn bè thân thiết hoặc anh chị em ruột trong nhà

 

Câu chào tạm biệt

 

안녕히 가세요 - Tạm biệt/Bạn đi nhé: “가” có nghĩa là đi, dùng cho người ở lại nói với người đi, chúc người đi an toàn, bình an.

안녕히 계세요 - Tạm biệt/Bạn ở lại nhé: Người đi nói với người ở lại, mong muốn người ở lại vui vẻ, bình yên.

또만나요 - Hẹn gặp lại: Dùng để thay cho câu chào, hẹn lần sau sẽ gặp lại đối phương.

Câu chúc ngủ ngon

 

안녕히 주무세요 - Chúc ngủ ngon: Hệ kính ngữ, lịch sự, dùng để nói với bề trên như bố mẹ, ông bà...

잘자 - Ngủ ngon nhé: Lời chúc thể hiện sự gần gũi, thân thiết giữa bạn bè, người yêu.

 

Câu cảm ơn  

 

고맙습니다 - Xin cảm ơn (lịch sự)

고마워 - Cảm ơn nhé (thân mật, gần gũi)

감사합니다 - Xin cảm ơn (lịch sự): Câu cảm ơn được người Hàn sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp.

감사해 - Cảm ơn (thân mật, gần gũi): Ít sử dụng khi giao tiếp

 

Câu xin lỗi (lịch sự)

 

실례합니다 - Xin lỗi: Dùng khi mở lời hỏi đường, hỏi thông tin, ý kiến của một người. Hay kèm theo mẫu câu “실례하지만…” - Xin lỗi nhưng mà tôi muốn/tôi cần/tôi có thể...

죄송합니다 - Xin lỗi: Hay được sử dụng khi mình làm sai gì đó (vô tình) và nhận lỗi với người lạ hoặc không thân quen lắm với mình như va chạm phải, làm hỏng đồ của người khác. Còn được dùng khi mở lời nhờ vả đối phương (chỉ người lạ) và băn khoăn khi mình làm phiền họ “Xin lỗi, cho tôi hỏi….”

미안합니다 - Xin lỗi: Câu được sử dụng phổ biến nhất khi giao tiếp.

 

Ngoài ra nếu bạn xem phim Hàn bạn còn bắt gặp những mẫu câu “không có gì”, “không có chi” trong tiếng Hàn. Đây là mẫu câu lịch sự, đáp lại lời nói của đối phương một cách nhẹ nhàng:

전만에요 - Không có gì/Không sao đâu/Không vấn đề gì: Đây là câu đáp lại lời cảm ơn trong tiếng Hàn được sử dụng nhiều. Ngoài ra người Hàn còn có những câu ngắn như “예”, “네” nghĩa là “Vâng”, “Dạ” để đáp lại lời cảm ơn từ người khác.

괜찮아요 - Không sao: Đáp lại lời xin lỗi của người nói.

 

tu vung giao tiep tieng han

Những từ vựng trong giao tiếp tiếng hàn hằng ngày

 

Hàn Ngữ SOFL cung cấp thêm cho bạn những mẫu câu ngắn thường được người bản ngữ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày:

제발 - Làm ơn

앉으세요 - Mời ngồi xuống đây (Kính ngữ)

좋아합니다 - Tôi thích

좋아 - Được/Đồng ý (thân mật)

싫어합니다 - Ghét/Không đồng ý

알아요/알았어요 - Tôi biết/Tôi hiểu (Kính ngữ thân mật)

알겠습니다 - Tôi biết/Tôi hiểu: Trả lời 1 cách tôn trọng, lịch sự

몰라요/ 몰랐어요/모릅니다 - Tôi không biết.

모르겠습니다 - Tôi không biết (Kính ngữ trang trọng)

여보세요? - A lô!: Trả lời điện thoại

도와주세요 - Giúp tôi với.


Hàn Ngữ SOFL chúc bạn sớm học thuộc và sử dụng thành thạo những mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp sơ cấp này để có thể làm việc và giao tiếp thuận lợi hơn.
 
Xem thêm các mẫu câu Tiếng Hàn giao tiếp thông dụng ở bệnh viện.
Xem thêm về : phương pháp học tiếng hàn cho người mới bắt đầu