Hội thoại tiếng Hàn cơ bản- Bài 4

Hội thoại tiếng Hàn cơ bản bài 4 : Hôm nay trông anh có vẻ mệt. Hướng dẫn cách đàm thoại khi bị ốm, đi bệnh viện cùng các ngữ pháp 보이다, 보다, 되다.
Hội thoại tiếng Hàn cơ bản
 
 
Hội thoại tiếng hàn cơ bản là chuỗi bài học hội thoại tiếng Hàn của trung tâm tiếng Hàn SOFL dành cho học viên ở trình độ sơ cấp. Các mẫu hội thoại này là công cụ phục vụ bài học tiếng Hàn giao tiếp và bổ trợ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn, cũng như cách diễn đạt chuẩn Hàn Quốc.
 
Tiếp tục là bài Hội thoại tiếng hàn cơ bản số 4, với nội dung Hôm nay trông anh có vẻ mệt(오늘 피곤해 보이시네).Bạn nên đọc hội thoại 2-3 lần. Nắm các kiến thức ngữ pháp được đề cập bằng cách gạch chân ngữ pháp cùng từ mới. Cùng theo dõi bài học dưới đây nhé.
 
 
 
 
Bài 4 : Hôm nay trông anh có vẻ mệt.
 
오늘 피곤해 보이시네요.
 
 
1. Hội thoại
 
1.1 Ở công ty 회사에서
 
N : Hôm nay trông anh có vẻ mệt. Chắc là anh bị cảm, phải không?
오늘 피곤해 보이시네요. 감기 걸리신 거 맞죠?
D : Vâng. Tôi bị cảm từ tối hôm qua.
네, 어젯밤에 감기에 걸렸어요.
N : Thế à? Anh đã uống thuốc chưa?
그래요? 약 드셨어요?
D : Rồi. Tôi đã uống hai viên thuốc cảm rồi.
네. 감기약 두알 먹었어요.
N : Bây giờ anh thấy trong người thế nào?
지금 몸 상태가 어떠세요?
D : Tôi thấy đau đầu quá.
머리가 엄청 아파요.
N : Vậy, anh nên đi khám bệnh sớm đi!
그러면, 빨리 진찰받으러 가시는게 좋겠어요!
D : Vâng. Chiều nay được nghỉ, tôi sễ đi.
네. 오후에 쉬고, 가려고요.
 
Hội thoại tiếng Hàn cơ bản

1.2
 
Anh Hải là bác sĩ. Anh ấy làm việc ở bệnh viện Chợ Rẫy.
Buổi chiều, sau giờ làm việc ở bệnh viện, anh ấy về nhà.
Như nhiều bác sĩ khác trong thành phố, anh ấy có phòng khám tư ở nhà riêng.
Có nhiều bệnh nhân đến phòng khám tư của anh để khám bệnh.
하이는 의사다. 그는 쩌러이 병원에서 일한다.
오후에 병원에서 일을 마친 뒤, 그는 집에 간다.
시내의 다른 여러 의사들 처럼, 그는 집에 개인 진찰실이 있다.
많은 환자들이 진찰받으러 그의 진찰실로 온다.
 
 
1.3
 
Ông Ba là nông dân. Năm nay ông ấy 70 tuổi nhưng trông ông còn rất khỏe.
Ông làm việc nhiều, ăn nhiều và ngủ ngon. Ông uống rượu, hút thuốc nhưng không nhiều.
Từ nhủ đến lớn, ông ít khi phải đi khám bác sĩ.
Khi bị cảm, đau đầu hay đau bụng, ông đến nhà của một y tá gần nhà mua thuốc về uống
바씨는 농부입니다. 그는 올해 70세지만 매우 건강해 보인다.
그는 일을 많이하고, 식사량도 많고 숙면을 취한다. 그는 술과 담배를 하지만 많이 안한다.
어려서부터 지금까지, 그는 병원에 가야하는 일이 드물었다.
감기에 걸릴 때, 머리가 아프거나 배아플 때, 그는 집근처 한 간호사 집에 들러 약을 사다 먹는다.
 
 
2. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 
 
2.1 Ngữ pháp " tính từ + -아/어/여 보이다" : trông có vẻ, có vẻ như...
 
- Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여 보였다.' 
 
-아 보이다 kết hợp với gốc tính từ có nguyên âm '아/오' 
-어 보이다 kết hợp với gốc tính từ có nguyên âm khác '아/오' 
-여 보이다 kết hợp với gốc tính từ có '-하다' 
 
Ví dụ: 
 
그는 매우 건강해 보인다.
Ông ấy trông rất khỏe. 
 
hay 
 
당신은 피곤해 보인다.
Trông anh có vẻ mệt.
 
2.2 Cấu trúc -아(어/여) 보다
 
(1) Nguyên nghĩa '보다' là 'nhìn, thấy, xem.' Cấu trúc 'động từ + -아(어/여)보다' thể hiện nghĩa thử làm một cái gì đó ( để biết nó thế nào). 
 
이 구두를 신어 보세요. Mang thử đôi giày này xem. 
 
 
여기서 기다려 보세요. Hãy thử chờ ở đây xem. 
 
 
(2) Khi dùng với thì quá khứ nó được dùng để kể lại một kinh nghiệm đã từng làm thử như (1) 
 
저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đi Hàn Quốc. 
 
 
2.3 Đuôi từ "được": ~ 되다 
 
Ví dụ:
다음주에 나는 학교를 쉬게됐다. = 다음주에 나는 학교를 쉰다.
Tuần sau tôi được nghỉ học. 
 
hay 
 
그는 엄마한테 돈을 받게됐다. 
Nó được mẹ cho tiền. 
 
 
Thông tin được cung cấp bởi
 
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
 
Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng -  Hà Nội
 
Tel: 0462 927 213 - Hotline: 0917 86 12 88 - 0962 461 288
 
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
 
Website: http://hoctienghanquoc.org/
Nguồn : Hội thoại tiếng Hàn cơ bản

Tác giả bài viết: Trung tâm tiếng hàn SOFL