Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Tiếng Hàn sơ cấp: Cách chia động từ căn bản
Thứ năm - 17/01/2019 21:32Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Cách chia động từ tiếng Hàn
Với mỗi dạng của động từ, các bạn có thể xác định được thời điểm xảy ra của hành động, từ đó có cách diễn đạt chính xác trong cả văn nói và văn viết. Dù bạn có tập trung phần lớn vào việc học giao tiếp, hay không quá “quan trọng hóa” ngữ pháp đi chăng nữa thì bạn vẫn phải sử dụng cho đúng thì. Có như vậy người nghe, hay người đọc văn bản mới hiểu được sự việc đó đã xảy ra hay chưa.
Đây là kiến thức căn bản, nó sẽ đi theo bạn xuyên suốt cả lộ trình tiếng Hàn trung cấp và cao cấp sau này, vì thế có thể sai lỗi nào đó khác nhưng không thể sai được việc dùng các thì trong tiếng Hàn.
Hiểu một cách đơn giản, thì hiện tại trong tiếng Hàn diễn tả hành động “ĐANG” xảy ra. Tuy nhiên, khác với tiếng Việt, người Hàn Quốc còn xét tình trạng “ĐANG” này bởi các đuôi câu của nó:
Đuôi câu trang trọng của thì hiện tại
Ngữ pháp: “ A/V ㅂ/습니다” . Bạn sẽ thấy ở đây có hai trường hợp là:
Nếu gốc của động từ hoặc tính từ không có patchim ( + ㅂ니다)
Nếu gốc của động từ hoặc tính từ có patchim ( +습니다)
Ví dụ:
가다 (갑니다): Động từ “đi” (chia về hiện tại là “đang đi”
Đuôi câu thân mật của thì hiện tại
Trường hợp này sẽ xét dựa trên gốc động từ có xuất hiện các nguyên âm như ㅏ,ㅗ hay không?. Nếu có thì các động từ này sẽ chia về hiện tại và + 아요
Ví dụ:
만나다(만나요): gặp gỡ (đang “gặp gỡ” thể hiện sự thân mật)
Còn lại trường hợp các gốc động từ là các nguyên âm tiếng Hàn khác trừ hai nguyên âm trên thì + 어요
Ví dụ:
사랑하다 (사랑해요): đang yêu
Thì khóa khứ trong tiếng Hàn
Cách diễn đạt quá khứ trong tiếng Hàn được hiểu là một sự việc nào đó đã xảy ra, đã được chủ thể thực hiện. Và cách chia căn bản của động từ ở thể này có 3 trường hợp xảy ra:
Khi gốc động từ xuất hiện nguyên âm là các âm tiết:ㅏ,ㅗ thì + 았다
Ví dụ:
가다 + 았어요( 갔어요): Có nghĩa là “đã đi”
Khi gốc động từ là các nguyên âm còn lại, trừ hai nguyên âm nêu trên thì câu chia về quá khứ và đuôi câu + 었다
Ví dụ:
먹다 + 었어요(먹었어요): có nghĩa là tôi đã ăn (việc ăn đã hoàn tất ở thời điểm nào đó trong quá khứ)
Khi gốc động từ ở dạng 하다 thì khi đó bạn chuyển về 했다
Ví dụ:
공부하다(공부했어요): có nghĩa là “đã học xong”
Cách biểu đạt của thì tương lai nhằm mục đích hướng đến những dự định của chủ thể sắp thực hiện. Và phần kiến thức cơ bản được chia ra làm hai dạng:
Dạng 1: Khi động từ + 겠다 (tôi sẽ)
Ví dụ:
가다(가겠어요): tôi sẽ đi
먹다(먹겠어요): tôi sẽ ăn
Dạng 2: Khi động từ +(으)ㄹ 것
Nếu động từ không có patchim hoặc có patchim “ㄹ” thì cộng với “ㄹ것”
Nếu động từ xuất hiện patchim khác “ㄹ” thì cộng với “을것”
Ví dụ:
가다(갈 거예요): có nghĩa là “sẽ đi”
먹다(먹을 거예요: có nghĩa là “sẽ ăn”
Trên đây là nội dung bài học của tiếng Hàn sơ cấp về các cách chia động từ. Các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL ôn tập và vận dụng thật đúng nhé.
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 0
Tháng hiện tại : 829
Tổng lượt truy cập : 20850756