Cơ sở 1
Hotline: 1900.986.846
Email:trungtamtienghansofl@gmail.com
Những câu học nói tiếng Hàn cơ bản khi nhận lời mời đến thăm nhà của một người bạn bản xứ
Thứ năm - 24/08/2017 23:48Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Học nói tiếng Hàn cơ bản
A:오늘 우리 집에 올 수 있으세요?
Hôm nay Bạn đến nhà tôi chơi được không?
B:오늘은 친구와 약속이 있어서 갈 수 없습니다.
Ngày hôm nay tôi có hẹn với bạn nên không đi được.
A: 이번 주 토요일에 집들이를 하려고 하는데 시간 있으세요?
Tôi định làm bữa tiệc tân gia vào thứ 7 tuần này, vậy Bạn có thời gian không?
B:
네, 토요일은 괜찮아요.
Vâng, thứ bảy tuần này thì không sao ạ.
A:
이번 주말에 우리 아들 돌잔치를 하는데 올 수 있으세요?
Cuối tuần tôi tổ chức tiệc thôi nôi cho con trai của tôi, Bạn có đến được không?
B:
어떡하죠? 저는 내일 중국으로 돌아가서 갈 수 없습니다.
Làm thế nào bây giờ nhỉ? mai tôi phải quay về Trung Quốc vì vậy không thể đến được.
A:
제 결혼식 청첩장인데 시간되시면 참석해 주세요.
Đây là thiệp mời cưới của tôi, nếu như có thời gian mời Bạn đến dự.
B:
물론이죠. 시간 내서 꼭 가겠습니다.
Tất nhiên rồi. Chắc chắn tôi sẽ thu xếp thời gian đến dự.
A:
집들이라면 이사하신 건가요?
Nói là tiệc tân gia vậy thì Bạn đã chuyển nhà rồi à?
B:
네, 보름 전에 회사 근처로 이사했습니다.
Vâng, tôi đã chuyển tới gần công ty khoảng 15 ngày trước.
A:
보통 한국에서는 집들이에 갈 때 어떤 선물을 하나요?
Ở Hàn Quốc khi đi dự buổi tiệc tân gia, thông thường hay tặng món quà gì nhỉ?
B:
휴지나 세제를 사 갑니다.
Người ta thường mua giấy vệ sinh hoặc mua bột giặt mang đến.
Học nói tiếng Hàn cơ bản khi đến chơi nhà một người bạn Hàn Quốc
A:
어서 오세요. 누추한 저희 집에 와 주셔서 감사합니다.
Xin mời vào ạ. Cám ơn Bạn đã hạ cố đến thăm nhà tôi.
B:
아니요, 초대해 주셔서 감사합니다.
Không, tôi phải cám ơn vì đã được Bạn mời đến chứ ạ.
A:
어서 오세요. 오시느라 힘드셨죠?
Xin mời vào. Bạn tìm được đến đây chắc vất vả lắm nhỉ?
B:
네, 길이 생각보다 복잡해서 조금 헤맸습니다.
Vâng, đường đi rắc rối hơn tôi nghĩ nên cũng bị lạc mất một lúc.
Học tiếng Hàn trực tuyến đột phá trong tiếng hàn
A:
빈손으로 오기 뭐해서 작은 선물 하나 준비했습니다.
Làm sao đến tay không được nhỉ, tôi đã chuẩn bị một món quà nho nhỏ đây.
B:
그냥 오셔도 되는데 감사합니다.
Bạn cứ đến không cũng được mà, xin cám ơn bạn nhé.
A:
먼 길 오시느라 힘드셨는데 먼저 식사부터 할까요?
Bạn đường xá xa xôi tới đây vất vả quá, trước hết thì chúng ta đi ăn cơm đã nhé?
B:
아니요, 괜찮으시면 집 구경을 먼저 하고 싶습니다.
Không, nếu được thì tôi muốn thăm quan nhà anh/ chị trước đã.
A:
집에 누구와 함께 사시나요?
Bạn sống với ai ở nhà này ạ?
B:
부모님과 함께 살고 있습니다.
Tôi đang sống với bố mẹ tôi.
A:
윤하 씨 방은 어디인가요?
Phòng của Yun-ha ssi ở đâu nhỉ?
B:
주방 옆에 있는 작은 방이 제 방입니다.
Cái phòng nhỏ ở bên cạnh phòng bếp là phòng của tôi.
A:
윤하 씨는 혼자서 방을 쓰고 계신가요?
Yun-ha ssi một mình sử dụng căn phòng này à?
B:
아니요, 동생과 같이 쓰고 있습니다.
Không ạ. Tôi dùng chung căn phòng này với em trai tôi.
A:
집이 좋아 보이는데 사신 건가요?
Ngôi nhà này trông đẹp đấy, Bạn mua đấy à?
B:
아니요, 잠깐 있을 거라서 월세를 구했습니다.
Không ạ, tôi chỉ ở đây một thời gian nên tìm thuê nhà trả tiền theo tháng.
A:
한국에서 집을 사는 것은 어려운가요?
Mua nhà ở Hàn Quốc chắc khó lắm nhỉ?
B:
네, 한국은 인구에 비해 땅이 좁아서 집값이 많이 비쌉니다. 젊은 사람이 집을 사기는 힘들지요.
Vâng, Hàn Quốc đất hẹp hơn nhiều so với dân số, nên giá cả rất đắt đỏ. Những người trẻ tuổi thường khó mà mua được nhà.
Trên đây là cẩm nang học nói tiếng Hàn cơ bản khi bạn nhận được lời mời đến nhà chơi của một người bạn bản xứ của mình. Hãy trau dồi ngay để tự tin trò chuyện với mọi người trong gia đình nhé. Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn thành công!
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Làm thế nào để nói thành thạo tiếng Hàn như người bản xứ? Trung tâm... |
Trung tâm tiếng Hàn SOFL xin giới thiệu đến các bạn tổng hợp những... |
Học trực tuyến ngày nay đang dần trở thành công cụ vô cùng hữu ích và... |
10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học. |
Một số kinh nghiệm học tiếng hàn quốc cho người mới bắt đầu, những... |
Đang truy cập : 0
Hôm nay : 37
Tháng hiện tại : 2907
Tổng lượt truy cập : 20485092